CHỐNG THẤM NHÀ WC, PHÒNG RÁC, PHÒNG GIẶT, PHÒNG KỸ THUẬT NƯỚC
1. Vị trí thi công
– Thi công chống thấm phòng vệ sinh, phòng rác, phòng giặt, phòng kỹ thuật nước.
2. Vật liệu sử dụng
– DC® Top Coat – Hợp chất chống thấm gốc xi măng polymer cải tiến hai thành phần cao cấp.
a. Đặc điểm kỹ thuật vật liệu
– DC® Top Coat là hợp chất chống thấm gốc xi măng polymer cải tiến hai thành phần cao cấp có độ đàn hồi cao, khi trộn vào nhau tạo thành lớp hồ dẻo thi công lên bề mặt bê tông hoặc vữa để ngăn chặn sự thấm nước.
– Vật liệu được dùng để chống thấm và bảo vệ cho các hạng mục: Tầng hầm, bể nước, bể bơi, khu vệ sinh, mái, sân thượng, … với những ưu điểm: Có Khả năng trám được vết nứt rộng đến 1mm, không ăn mòn, không độc hại, hiệu quả kinh tế, thi công đơn giản.
DC® Top Coat
Hợp chất chống thấm gốc xi măng polymer
b. Thông số kỹ thuật vật liệu
– Đóng gói/dạng/màu sắc | : | 30kg/bộ (A+B). Thành phần A: 10 lít/can – Chất lỏng/màu trắng. Thành phần B: 20kg/bao – Bột/màu xám |
– Tỷ trọng | : | A+B (hỗn hợp) ~ 1,020 kg/lít |
– Tỷ lệ trộn | : | A:B = 1:2 theo khối lượng |
– Lực bám dính trên nền bê tông 30Mpa | : | ≥ 0,75Mpa |
– Độ chống thấm dưới áp lực thủy tĩnh 150kPa trong 7 ngày | : | Không thấm |
– Khả năng tạo cầu vết nứt ở điệu kiện tiêu chuẩn | : | ≥ 0,75mm |
– Độ cứng Shore A | : | ≥ 50 |
c. Định mức sử dụng
– DC® Top Coat: 0,9 ÷ 1,1 kg/m2/1lớp. Thi công 2 lớp.
3. Chuẩn bị mặt bằng
– Băm, đục sạch các lớp hồ vữa xi măng, bê tông dư thừa cho trơ ra bề mặt bê tông kết cấu bằng các dụng cụ cầm tay: búa băm, búa đục, mũi đục nhọn.
– Bề mặt bê tông phải đặc chắc, không khuyết tật, tương đối bằng phẳng, không có sắt thép lồi, không bị nhiễm các chất làm bẩn bề mặt như dầu nhờn, mảng bám, không bị đọng nước.
– Dọn vệ sinh sạch sẽ bụi đất trên toàn bộ bề mặt cần xử lý chống thấm bằng chổi, cọ quét hay máy thổi cầm tay hay máy hút bụi công nghiệp.
– Xử lý chống thấm cổ ống bằng vữa không co DC® Grout M60 kết hợp với phụ gia kết nối DC® Latex HT.
– Xử lý các lỗi khiếm khuyết trên bề mặt sàn, tường bê tông và bo ghém góc chân tường bằng hỗn hợp vữa trộn phụ gia DC® Latex HT.
4. Dụng cụ thi công
CÂY GẠT | CHỔI SƠN | RU LÔ | MÁY THỔI BỤI |
( Một số dụng cụ sử dụng thi công )
5. Thi công
♦ Pha trộn vật liệu:
– Đổ thành phần A (dung dịch) vào thùng đã rửa sạch trước, sau đó đổ từ từ thành phần B (bột) vào và khuấy đều bằng cần trộn điện có tốc độ (khoảng 500 vòng/ phút) khoảng 5 phút để hỗn hợp đạt độ dẻo, không vón cục. Sau khi trộn 2 thành phần với nhau sẽ tạo thành một loại hồ dầu sệt.
– Tỷ lệ trộn: A : B = 1 : 2 theo khối lượng.
– Lưu ý: Thi công ngay sau khi trộn và trộn thành từng mẻ đủ để thi công.
♦ Thi công:
– Bão hoà bề mặt: Dùng nước tưới lên bề mặt thi công để làm bão hoà bề mặt tạo độ ẩm cho bề mặt nhưng tránh để đọng nước.
* Chống thấm Nhà vệ sinh – Phòng tắm.
– Chống thấm vị trí góc chân tường và mối nối tiếp giáp giữa 2 tấm Panel.
+ Lăn lớp DC® Top Coat – 0,9 ÷ 1,1 kg/m2/lớp và dán lưới sợi thủy tinh gia cường dọc chân tường vị trí tiếp xúc giữa sàn và tấm Panel kích thước (100×300)mm.
Chi tiết chống thấm góc vị trí Sàn và Panel
+ Lăn lớp DC® Top Coat – 0,9 ÷ 1,1 kg/m2/lớp và dán lưới sợi thủy tinh gia cường dọc chân tường vị trí tiếp xúc giữa sàn và tường gạch kích thước (100×150)mm.
Chi tiết chống thấm góc vị trí Sàn và Tường gạch
+ Lăn lớp DC® Top Coat – 0,9 ÷ 1,1 kg/m2/lớp và dán lưới sợi thủy tinh gia cường dọc chân tường vị trí tiếp giáp 2 tấm Panel (mối nối) cao lên 1800mm so với cos sàn, rộng 50mm qua hai bên.
Chi tiết chống thấm vách Panel khu vực tắm đứng
– Chống thấm sàn và tường.
+ Dùng cọ cứng hoặc ru lô thi công lớp chống thấm thứ nhất với mật độ 0,9 ÷ 1,1 kg/m2/lớp. Cuốn chân cao 300mm đối với nhà vệ sinh và cuốn chân cao 1800mm đối với vách tắm đứng.
+ Thi công lớp chống thấm thứ hai sau khi lớp thứ nhất khô bề mặt (khoảng 4 giờ phụ thuộc mặt thoáng) với mật độ 0,9 ÷ 1,1 kg/m2/lớp theo chiều vuông góc với lớp thứ nhất để đảm bảo bề mặt được phủ lớp chống thấm dày, đều. Cuốn chân cao 300mm đối với nhà vệ sinh và cuốn chân cao 1800mm đối với vách tắm đứng.
* Chống thấm Phòng rác, phòng giặt, phòng kỹ thuật nước.
+ Dùng cọ cứng hoặc ru lô thi công lớp chống thấm thứ nhất trực tiếp lên bề mặt bê tông với mật độ 0,9 ÷ 1,1 kg/m2/lớp. Cuốn chân cao 300mm.
+ Dán lưới sợi thủy tinh gia cố dọc chân tường kích thước (sàn x vách): 100x150mm.
+ Thi công lớp chống thấm thứ hai sau khi lớp thứ nhất khô bề mặt (khoảng 4 giờ phụ thuộc mặt thoáng) với mật độ 0,9 ÷ 1,1 kg/m2/lớp theo chiều vuông góc với lớp thứ nhất để đảm bảo bề mặt được phủ lớp chống thấm dày, đều. Cuốn chân cao 300mm.
Chi tiết chống thấm góc chân tường
Hình ảnh mình họa về sinh bề mặt, bo chân tường và dán lưới thủy tinh
Hình ảnh mình họa lăn chống thấm lớp 1 và lớp 2
Hình ảnh mình họa bơm nước kiểm tra và nghiệm thu
♦ Kiểm tra, bảo dưỡng va Test nước:
– Kiểm tra xử lý dặm vá lại bề mặt lớp chống thấm nếu xuất hiện lỗi do nứt chân chim, phồng rộp, …
– Trong thời gian vật liệu chống thấm ninh kết phải hạn chế tác động của ánh sáng mặt trời và gió, tránh tác động ngoại lực lên bề mặt lớp phủ.
– Bảo dưỡng ẩm lớp chống thấm sau 4 – 10 giờ sau khi thi công tối thiểu trong 24 giờ.
– Sau thời gian bảo dưỡng vật liệu khoảng 24 giờ tiến hành công tác test nước: Bơm nước ngâm kiểm tra trong thời gian 48 giờ, kiểm tra bằng mắt, nếu không thấm, mất nước, tiến hành tháo nước, nghiệm thu và chuyển giao giai đoạn.
♦ Hình vẽ minh họa chống thấm: